• Chủ nhật, 22/12/2024
  • (GMT+7)
Ứng dụng lam sàng kỹ thuật cộng hưởng từ tương phản pha ( PC_MRI) trong đánh giá động học dòng chảy dịch não tủy

Ứng dụng lam sàng kỹ thuật cộng hưởng từ tương phản pha ( PC_MRI) trong đánh giá động học dòng chảy dịch não tủy

02/06/2020 10:23:01 | 0 binh luận

Clinical application of phase contrast mri technique in the evaluation csf flow dynamics SUMMARY Phase-contrast MRI (PC-MRI) recently used as a reliable method for evaluating both qualitative and quantitative CSF flow. Phase-contrast MRI has often been used for the evaluation of normal pressure hydrocephalus, communicating and non-communicating hydrocephalus, arachnoid cyst, Chiari I malformations and syringomyelia, response to endoscopic third ventriculostomy and ventriculoperitoneal shunt (VP-shunt). This review introduces: the PC MRI technique, CSF physiology and cerebrospinal space anatomy, to describe a group of congenital and acquired disorders that can alter the CSF dynamics. Keywords: Phase contrast MRI, CSF flow, hydrocephalus, Chiari I malformation, syringomyelia
Chụp CT hai múc năng lượng ; nguyên lý và ứng dụng lâm sàng

Chụp CT hai múc năng lượng ; nguyên lý và ứng dụng lâm sàng

02/06/2020 10:27:54 | 0 binh luận

Dual energy computed tomography: basic principles and applications SUMMARY Computed tomography is a modern medical imaging with rapid development and many technical advances. Dual energy CT (DECT) is adevelopment that offers great promise to increase the CT potential. Conventional CT utilizes a single X ray beam and contrast image is generated by the differences in photon attenuation of materials. In DECT, two energy levels are used to acquire images.The tube potentials are mostly set to 140 and 80 kVp to obtain the largest spectral difference. DECT differsmaterial composition by different photon energy levels. DECT is widely indicated and some indications are routineclinical use. Clinical applications include, for example, the assessment of contrast enhancement in focal organ lesions, pulmonary perfusion, angiography with bone removal and display of plaque distribution, kidney stone differentiation, and detection of tophi... This article introduces some basic principles and clinical applications of DECT. Keywords: Dual energy CT, spectral, contrast image, attenuation, materials
Ứng dụng lâm sàng kỹ thuật cộng hưởng từ tương phản pha (PC-MRI) trong đánh giá động học dòng chảy dịch não tủy

Ứng dụng lâm sàng kỹ thuật cộng hưởng từ tương phản pha (PC-MRI) trong đánh giá động học dòng chảy dịch não tủy

05/12/2019 09:46:10 | 0 binh luận

Clinical application of phase contrast mri technique in the evaluation csf flow dynamics SUMMARY Phase-contrast MRI (PC-MRI) recently used as a reliable method for evaluating both qualitative and quantitative CSF flow. Phase-contrast MRI has often been used for the evaluation of normal pressure hydrocephalus, communicating and non-communicating hydrocephalus, arachnoid cyst, Chiari I malformations and syringomyelia, response to endoscopic third ventriculostomy and ventriculoperitoneal shunt (VP-shunt). This review introduces: the PC MRI technique, CSF physiology and cerebrospinal space anatomy, to describe a group of congenital and acquired disorders that can alter the CSF dynamics. Keywords: Phase contrast MRI, CSF flow, hydrocephalus, Chiari I malformation, syringomyelia
Đặc điểm hình ảnh XQUANG của tổn thương đa chồi xương có tính chất di truyền: Nhân một trường hợp

Đặc điểm hình ảnh XQUANG của tổn thương đa chồi xương có tính chất di truyền: Nhân một trường hợp

26/03/2020 22:26:41 | 0 binh luận

Imagings of hereditary multiple exostosis (hme): A case report SUMMARY Osteochondromatosis or Hereditary Multiple Exostoses (HME) is a rare disease which is inherited in an autosomal dominant manner, there are many osteochondromas at the appendicular skeleton. This report presents the patient who had typical clinical and radiologic features of the disease. Female patient, 24 years old, she has a pain both lower limbs, there are slight deformity both upper and lower limbs on the examination. On the X-rays of the limbs present many osteochondromatosis at the meta-physeal regions of long tubular bone, it may be pedunculated or broad-based form, the pedunculated appearance follow the direction away from the epiphysis and towards the diaphysis follow-ing the tendon pill. With characteristic features on the plain radiology: the final diagnosis is hereditary multiple exostosis.
Đánh giá hiệu quả bước đầu trong điều trị giãn tĩnh mạch phình vị bằng can thiệp ngược dòng qua shunt vị thận - PARTO

Đánh giá hiệu quả bước đầu trong điều trị giãn tĩnh mạch phình vị bằng can thiệp ngược dòng qua shunt vị thận - PARTO

17/04/2020 15:55:49 | 0 binh luận

Giãn tĩnh mạch dạ dày Giãn tm DD là biến chứng khá thường gặp trong TAC ở giai đoạn mất bù (>12mmHg). Nguyên nhân Cản trở dòng chảy tĩnh mạch cửa Tăng lưu lượng dòng chảy qua hệ tm cửa Cường lách, Dị dạng thông động-tm ở ngoại vi, ở trong gan Tần suất Giãn tĩnh mạch thực quản: 50% Giãn tĩnh mạch dạ dày: 5-33% Vị trí khác: 2-5% Yếu tố nguy cơ Kích thước búi giãn Vị trí búi giãn: IGV1 >GOV2>GOV1 Đốm dỏ, loét trên nội soi Bệnh lý kèm theo Tỷ lệ tử vong 4-8% trong lần đầu tiên 50-60% trong lần chảy máu tái phát 15-20% trong vòng 6 tuần do chảy máu cấp tính Điều tri:Nội khoa, ngoại khoa, can thiệp nội mạch PARTO ( vascular plug–assisted retrograde transvenous obliteration ) Can thiệp tĩnh mạch ngược dòng quan shunt vị-thận dùng dù Lịch sử: báo cáo đầu tiên 2013 bởi Gwon Ưu điểm sơ với TIPS Cải thiện lưu lượng TMC C ải thiện chức năng gan G iảm hội chứng não gan Ư u điểm so với BRTO: Không dùng bóng tắc mạch -> Không có nguy cơ vỡ bóng, tắc động mạch phổi -> tử vong Không cần dung coil để tắc các nhánh bàng hệ nhỏ. Sử dụng spongel thay thế́ cho thuốc gây xơ -> không giới hạn về liều lượng Kỹ thuật PARTO làm một thì -> yêu cầu thời gian ngắn hơn, giảm số ngày nằm viện, có thể làm trong trường hợp cấp cứu
Vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u sợi và u vỏ - sợi buồng trứng

Vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u sợi và u vỏ - sợi buồng trứng

16/04/2020 23:41:29 | 0 binh luận

Nội dung: Đặt vấn đề Mục tiêu nghiên cứu Đối tượng và phương pháp Kết quả và bàn luận Kết luận
Nghiên cứu mối liên quan giữa mức độ hấp thị FDG tại khối u phổi nguyên phát với tình trạng đột biến gen EGFR trong ung thư phổi biểu mô tuyến

Nghiên cứu mối liên quan giữa mức độ hấp thị FDG tại khối u phổi nguyên phát với tình trạng đột biến gen EGFR trong ung thư phổi biểu mô tuyến

16/04/2020 10:27:17 | 0 binh luận

UT phổi đứng đầu trong các ung thư tại Việt Nam Chẩn đoán UTP: lâm sàng, cận lâm sàng PET/CT là phương pháp chẩn đoán y học hạt nhân ở mức độ tế bào Tình trạng đột biến gen EGFR giúp đưa ra lựa chọn điều trị Nghiên cứu mối liên quan giữa giá trị maxSUV tại khối u nguyên phát trong 18FPD PET/CT với tình trạng đột biến gen EGFR

Đơn vị hợp tác