• Chủ nhật, 08/12/2024
  • (GMT+7)
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT CÓ BÍ TIỂU CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP NÚT MẠCH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT CÓ BÍ TIỂU CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP NÚT MẠCH

12/10/2023 15:21:29 | 0 binh luận

Summary Objective: We aimed to evaluate the effectiveness early outcomes of PAE in treating BPH patients with acute urinary retention (AUR). Method and results: in this prospective study approved by the institutional review board, a signed informed consent was obtained. There were fourteen patients with AUR due to BPH from 07/2017 to 07/2018. The patients were successful removal of the bladder catheter after 1216 days. Post-intervention 3 months, average evaluation of IPSS, Qol, PSA (ng/ml) and PV (cm3 ) decreased 63,2%; 73,19%; 79,98; 29,97% (ultrasound) 31,75 (MRI); Qmax 11,46 (ml/s), PVR 55,58 (ml). Conclusion: PAE in patients with AUR due to BPH is safe and effective. Key word: bening prostatic hyperplasia (BPH), Prostatic Artery Embolization (PAE), Acute Urinary Retention (AUR).
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5T trong phân loại giai đoạn ung thư cổ tử cung

Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5T trong phân loại giai đoạn ung thư cổ tử cung

06/05/2021 16:59:10 | 0 binh luận

SUMMARY A prospective descriptive study of 47 cervical cancer patients, were taken 1.5T MRI before surgery, and has result pathology after surgery in the Ha Noi Oncology hospital. Results: The min and max ages are 32 and 69, the average age is 52,1 ± 10,0. Squamous-cell carcinoma 89,4%, Adenocarcinoma 10,6%. 100% mass shows a slightly hyperintense in T2-weighted MR image, 94,2% shows a isointense in T1W, 97,1% shows a hyperintense in Diffusion (b800), 97,1% T1FS-weighted MR image shows poorly absorbed drugs for muscle fiber uterus after injection, 61,8% heterogeneous infiltration strong enhancement of the tumor. Assess tumor size has Acc 85,3%. The rating invasive vaginal has Se 100%, Sp 100%, Acc 100%, PPV và NPV 100%. Invasive parametre has Se 95,2%, Sp 96,2%, Acc 95,7%, PPV 95,2% và NPV 96,2%. Diagnosed lymph node metastases with Se 100%, Sp 97,8%, Acc 97,9%, PPV 66,7% và NPV 100%. Staging of the MRI 1.5T has Acc 95,7% Conclusion: Image 1.5T MRI on observable clarity T2WI, DWI before the injection and T1FS after the injection contract. 1.5T MRI has high value for staging Cervical cancer. MRI should be used routinely for staging Cervical cancer. Keyword: Cervical cancer, MRI of cervical, staging cervical cancer.
 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh siêu  qua đường trực tràng ở bệnh nhân xuất tinh máu

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh siêu qua đường trực tràng ở bệnh nhân xuất tinh máu

02/06/2020 09:22:04 | 0 binh luận

Clinical, subclinical, and Transrectal ultrasound in patients with hematospermia SUMMARY Purpose : Describe clinical features, subclinical and Transrectal ultrasound images in patients with hematospermia Material and Methods : This study included 85 male patients with hematospermia, had semen test and seminal microbiologic test, had Transrectal ultrasound (TRUS) at Viet Duc Hospital since August 2018 until April 2019. Results: The age of patients ranged from 16 to 66 years (x= 36,6±11,8years), patients 40 years old or older than and younger 40 were 36,5% (31 cases) and 63,5% (54 cases), the duration of symptoms was 1 day to 10 years (x= 3,5 months). In most cases hematospermia is painless (75,3%), or painful ejaculations (24,7%), color of the ejaculate: brownish (40%) and red (51,8%). Abnormalities were revealed by TRUS in patients (92,9%). The percentages of pathological conditions located in the seminal vesicles, in the ejaculatory ducts and in the prostate were 71,7% (61 cases), 76,4% (65 cases), 57% (47 cases), respectively. No patients had malignant tumor. Seminal microbiologic test are usually negative (71,9%), positive Streptococus (22,8%) and Enterococcus (5,3%) Conclusion : Our conclusion is that TRUS is a safe, non-invasive technique which can be used to detect lesions of the prostate, seminal vesicles and the ejaculatory ducts in patients with hematospermia Key words : Hematospermia; Transrectal Ultrasound (TRUS)
Vai trò của X quang cắt lớp điện toán trong chẩn đoán và phân giai đoạn ung thư tế bào thận

Vai trò của X quang cắt lớp điện toán trong chẩn đoán và phân giai đoạn ung thư tế bào thận

30/03/2020 15:18:30 | 0 binh luận

Role of computed tomography in diagnosing and staging of the renal cell carcinoma SUMMARY Background : Early diagnosis and accurate preoperative staging of the renal cell carcinoma are necessary to select the most appropriate treatment. Purposes : This study aims to describe the imaging characteristics and define the value of CT in preoperative staging of renal cell carcinoma. Subjecs and methods : Retro - and prospective cross section descriptive study of 105 patients in Binh Dan hospital from Dec 2012 to Apr 2015, with histologically verified renal cell carcinoma and using CT preoperatively. Imaging characteristics and staging were made by evaluating imaging obtained and compared with the operative and postoperative histopathologic results. Results : The most common location was upper 1/3 kidney (32.4%). Tumor size 41-70mm (52.4%) had the highest percentages. Tumors had constrast enhancement (100%), unsmooth margins (55.2%), intra-tumoral necrosis (91.0%), calcification (16.2%). Tumor detection in the nephrographic phase were 100%. Tumors had renal sinus fat invasion (34.3%), extension beyond Gerota’s fascia (17,1%); involvements of ipsilateral renal vein (6.7%), inferior vena cava above diaphragm (4,8%) and below diaphragm (5.7%), invasion of ipsilateral adrenal gland (1%), local lymph nodes (13.3%) and distant metastases (5.7%). Tumors had the surgical stages I, II, III, IV and then the mean tumor sizes increased 40.50mm, 63.60mm, 67.58mm, 97.01mm, respectively. The sensitivity, specificity, accuracy, positive predictive value and negative predictive value of CT to evaluate the perinephric fat invasion were 88.52%, 68.18%, 80.0%, 80.0%, 79.41%, respectively. Percentages of CT staging correlating with operative staging was 90%, in which stage I was 100%, stage IV was 91%. Conclusions : CT is still the principle basis for preoperative staging of renal cell carcinoma. Keywords : Computed tomography (CT), renal cell carcinoma.
Gía trị cắt lớp vi tính đa dãy chẩn đoán ung thư bàng quang

Gía trị cắt lớp vi tính đa dãy chẩn đoán ung thư bàng quang

31/03/2020 22:08:28 | 0 binh luận

The MSCT diagnostic values for bladder cancer SUMMARY: Bladder cancer is the most common malignant tumor of urinary tract. Most of them arise from transitional epithelium cells (98%), within 90% from transitional urothelia cells, 6% from squamous cells [1]. The gold standard to diagnosis bladder cancer is cystoscopy with biopsy. MDCT is recommended to assess tumor’s location and invasion. It is valuable in stage classification and management decision, especially for surgery. Purposes: “ Describe the MSCT imaging characteristics of bladder cancer” and “assess value of MSCT in diagnosis bladder cancer”. Materials and methods: From 8/2013 to 8/2014, there are 92 consecutive patients with bladder cancer were undergone 64-slide- CT urography. All of them were undergone operation with pathology after surgery. Results: The sensitivity, specificity and accuracy for bladder cancer invasion detection were 89.6%; 81.1% and 85.9%. About tumor classification (T), the sensitivity of stage <T3a was 81.8%; the specificity was 89.6% and the accuracy was 85.9%. For Stage T3b, the sensitivity was 90.6%; the specificity was 96.7% and the accuracy was 94.5%. The sensitivity and specificity of stage T4 was high, especially were 100% in stage T4b. The detecting of lymphatic nodules in MDCT was quite good, with the sensitivity was 85.7%. The bigger lymphatic nodules were, the higher risk of malignancy was. Conclusion: MSCT is valuable in stage classification of bladder cancer. Key word: Bladder cancer, MSCT scanner.
Nghiên cứu hiệu quả điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp nút động mạch tuyến tiền liệt

Nghiên cứu hiệu quả điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp nút động mạch tuyến tiền liệt

31/03/2020 21:54:30 | 0 binh luận

Evaluating the results of prostatic arterial embolization for benign prostatic hyperplasia SUMMARY: Objective: To describe techniques and early outcomes of PAE in treating BPH patients. Method and results: from 12/2013 to 11/2014 performed 12 times PAE, average age = 67.1 (51-84), before-intervention average evaluation IPSS, Qol, Qmax (ml/s), PVR (ml), PSA (ng/ml), PV (cm3) are 26.6; 4.8; 8.86; 59; 4.95; 68.7 Post-intervention 3 months decreased 45.86%; 41.67%; 55.76%; 37.96%; 28.75%, 25.47%. Conclusion: PAE in BPH is safe and effective at the Radiology Department at Bach Mai Hospital. Keywords: prostatic arterial embolization, benign prostatic hyperplasia.
Cộng hưởng từ động sàn chậu

Cộng hưởng từ động sàn chậu

02/12/2019 13:42:49 | 0 binh luận

Rối loạn chức năng sàn chậu là một bệnh lý phổ biến ở phụ nữ. Khi thăm khám bệnh thường dễ nhầm lẫn, đánh giá mức sa không chính xác
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt CHT trong đánh giá phân độ giai đoạn T của ung thư bàng quang

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt CHT trong đánh giá phân độ giai đoạn T của ung thư bàng quang

16/04/2020 11:42:28 | 0 binh luận

UT BQ là UT phổ biến nhất của HTN Ở Mỹ, năm 2013 có 72570 người có UBQ, tử vong 15210 người UTBQ là UT hay gặp thứ 4 ở nam, thứ 10 ở nữ, nam/nữ 3-4 lần Phát hiện sớm có KN giảm 47 % tử vong Triệu chứng lâm sàng: hay gặp nhất là đái máu đại thể, ít gặp hơn là rối loạn tiểu tiện, đau vùng bụng dưới. GPB: 90% UTBQ là TB chuyển tiếp, 6-8 % biểu mô vảy, còn lại BM tuyến (∑ 25% là thể hỗn hợp, TL xấu hơn đơn dòng TB)…. TBH : Dựa vào tăng sl TB, mất phân cực, chất nền bề mặt, KT, CNS, nhân...=> 3 độ; G1: ít khác biệt TB, G2: dị thường TB trung bình; G3 ; biến đổi nghiêm trọng TB CHT đóng vai trò quan trọng trong phân độ giai đoạn T( có hay không xâm nhập lớp cơ) với độ chính xác cao (89.5%

Đơn vị hợp tác