• Thứ 2, 25/11/2024
  • (GMT+7)

vai trò của Xquang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán lồng ruột người lớn

Đặc điểm lrnl trên xqclvt:

  • Vị trí:

Lồng RN – RN: tỷ lệ 26,4%, lồng ruột liên quan ĐT: tỷ lệ 73,6%.

  • KĐL

54,7% trường hợp.

  • Thâm nhiễm mỡ quanh khối lồng

34% trường hợp.

  • 2 t/hợp tắc ruột:

1 nhóm lồng RN – ĐT, và 1 nhóm lồng ĐT – ĐT.

  • 2 t/hợp thiếu máu_hoại tử:

Thuộc nhóm lồng RN- ĐT.

  • Chiều dài:

Ngắn nhất 3,2 cm, dài nhất 19,6 cm, trung bình 7,59 ± 4,07 cm.

  • Đường kính ngang:

Nhỏ nhất 2,2 cm, lớn nhất 7 cm, trung bình 4,77 ± 1,13 cm.

  • Bề dày lớp mỡ trong khối lồng:

Mỏng nhất 0,2 cm, dày nhất 2,6 cm, trung bình 1 ± 0,65 cm.

Bác sĩ nội trú: BS. Đỗ Phạm Minh Ngọc

Hướng dẫn khoa học: TS. BS. Võ Tấn Đức

Báo cáo tại Hội nghị ĐQ-YHHN, Dalat 8/2017

(0)

Đăng nhập | Đăng ký

Bình luận

Đang tải dữ liệu loading

Đơn vị hợp tác