vai trò của Xquang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán lồng ruột người lớn
Đặc điểm lrnl trên xqclvt:
- Vị trí:
Lồng RN – RN: tỷ lệ 26,4%, lồng ruột liên quan ĐT: tỷ lệ 73,6%.
- KĐL
54,7% trường hợp.
- Thâm nhiễm mỡ quanh khối lồng
34% trường hợp.
- 2 t/hợp tắc ruột:
1 nhóm lồng RN – ĐT, và 1 nhóm lồng ĐT – ĐT.
- 2 t/hợp thiếu máu_hoại tử:
Thuộc nhóm lồng RN- ĐT.
- Chiều dài:
Ngắn nhất 3,2 cm, dài nhất 19,6 cm, trung bình 7,59 ± 4,07 cm.
- Đường kính ngang:
Nhỏ nhất 2,2 cm, lớn nhất 7 cm, trung bình 4,77 ± 1,13 cm.
- Bề dày lớp mỡ trong khối lồng:
Mỏng nhất 0,2 cm, dày nhất 2,6 cm, trung bình 1 ± 0,65 cm.
Bạn Đọc Quan tâm
Sự kiện sắp diễn ra
Thông tin đào tạo
- Những cạm bẫy trong CĐHA vú và vai trò của trí tuệ nhân tạo
- Hội thảo trực tuyến "Cắt lớp vi tính đếm Photon: từ lý thuyết tới thực tiễn lâm sàng”
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN TỤC VỀ HÌNH ẢNH HỌC THẦN KINH: BÀI 3: U não trong trục
- Danh sách học viên đạt chứng chỉ CME khóa học "Cập nhật RSNA 2021: Công nghệ mới trong Kỷ nguyên mới"
- Danh sách học viên đạt chứng chỉ CME khóa học "Đánh giá chức năng thất phải trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim"
Bình luận